BIỂU HIỆN VÀ TINH SẠCH ENZYME CHUYỂN HÓA GLYOXYLATE/ HYDROXYPYRUVATE TỪ CHỦNG VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS
DOI:
https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i2.37Từ khóa:
Glyoxylate/Hydroxy pyruvate Reductase, protein tái tổ hợp, biểu hiện và tinh sạch proteinTóm tắt
Đặt vấn đề/ Mục tiêu: Biểu hiện gen/gene (Gene expression hay expression) là thuật ngữ
dùng để chỉ quá trình chuyển đổi thông tin di truyền từ deoxyribonucleic acid (DNA) sang
messenger ribonucleic acid (mRNA) của một đoạn gene “đặc biệt” trong một bộ gene
(Genome) thành một protein có chức năng hoạt động hoàn chỉnh. Nghiên cứu chức năng hoạt
động của một gene là một việc làm vô cùng quan trọng và ý nghĩa để chúng ta có thể hiểu
hơn về chức năng của từng đoạn gene. Glyoxylate/Hydroxypyruvate enzyme (GR/HPR) là
một enzyme thuộc nhóm D-2-hydroxy-acid dehydrogenase, có liên quan đến bệnh suy thận
trên người. Việc biểu hiện và tinh sạch thành công gene này tạo nền móng cho những nghiên
cứu sâu hơn về chức năng và động lực học của gene hay protein mà gene này mã hóa. Mở ra
tiềm năng ứng dụng trong công nghệ sinh học để điều chế thuốc và điều trị bệnh.
Phương pháp: Mô tả thực nghiệm tại phòng thí nghiệm, chuyển gene trên tế bào Vi khuẩn,
biểu hiện và tinh sạch protein.
Kết quả: Trình tự gene mã hóa cho enzyme có khả năng phân giải glyoxylate và hydroxypyruvate được chúng tôi nhân bản và biểu hiện thành công, sử dụng công nghệ chuyển gene trên tế bào Vi khuẩn. Gene mã hóa được chèn vào trong véc tơ chuyển gene pET26b để tiến hành nhân
lên trong tế bào và được thu nhận với số lượng lớn. Véc tơ chuyển gene sau đó được chèn vào
trong tế bào Vi khuẩn E. coli (DE3). Kết quả, từ 2 lít dung dịch tế bào chúng tôi thu được 5 ml
dung dịch protein tái tổ hợp có nồng độ 0.5 mM (18.9 mg/ml).
Kết luận: Chúng tôi đã thành công trong việc biểu hiện gene mã hóa cho enzyme có khả năng
phân giải glyoxylate và hydroxypyruvate từ chủng Vi khuẩn Bacillus subtillis (BsGOR).
Cũng như quá trình biểu hiện và tinh sạch của protein này cũng được trình bày hoàn thiện
trong nghiên cứu. Đạt mục tiêu nghiên cứu đã được đề ra.